Cho tôi hỏi theo Luật Đất đai 2024 thì các trường hợp nào sẽ không được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất?
Các trường hợp không được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất từ ngày 01/01/2025
Trường hợp không được đền bù khi Nhà nước thu hồi đất 2025? Trường hợp nào thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất?
trường hợp không được đền bù khi Nhà nước thu hồi đất 2025?
Căn cứ theo Điều 101 Luật Đất đai 2024 quy định về trường hợp không được đền bù khi Nhà nước thu hồi đất như sau:
Điều 101. Trường hợp không được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất
1. Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 107 của Luật này.
2. Đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý quy định tại Điều 217 của Luật này.
3. Đất thu hồi trong các trường hợp quy định tại Điều 81, khoản 1 và khoản 2 Điều 82 của Luật này.
4. Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 96 của Luật này.

Khung giá đền bù đất nông nghiệp 2025,
Giá đền bù đất làm đường,
Giá đền bù đất làm đường 2025,
Bảng giá đền bù đất thổ cư,
Giá đền bù đất quy hoạch,
Luật đền bù Đất đai 2025,
Giá đền bù nhà cấp 4,
Như vậy, các trường hợp không được đền bù khi Nhà nước thu hồi đất gồm:
Trường hợp 1: Không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại
– Đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất (trừ trường hợp đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được bồi thường về đất quy định tại Điều 96 Luật Đất đai 2024).
– Đất được Nhà nước giao cho tổ chức thuộc trường hợp có thu tiền sử dụng đất nhưng được miễn tiền sử dụng đất.
– Đất thuê trả tiền hàng năm hoặc thuê trả một lần nhưng được miễn tiền thuê (trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 99 Luật Đất đai 2024)
– Đất công ích do UBND cấp xã cho thuê.
– Đất nhận khoán để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
– Đất nông nghiệp được giao vượt hạn mức cho phép.
Trường hợp 2: Đất chưa giao, chưa cho thuê hoặc giao để quản lý
– Đất sử dụng vào mục đích công cộng;
– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối, ao, hồ, đầm, phá;
– Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;
– Đất có mặt nước chuyên dùng;
– Đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;
– Đất do Nhà nước thu hồi và giao cho tổ chức phát triển quỹ đất quản lý;
– Đất do Nhà nước thu hồi và giao Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý trong các trường hợp tại điểm đ khoản 1 và khoản 3 Điều 82; khoản 2 Điều 82 tại khu vực nông thôn; khoản 5 Điều 86; điểm e khoản 2 Điều 181 của Luật Đất đai 2024;
– Đất giao lại, chuyển quyền sử dụng đất của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao khi không có nhu cầu sử dụng đất thực hiện trên cơ sở điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế và quy định của pháp luật có liên quan;
– Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn;
– Đất chưa sử dụng.
Trường hợp 3: Đất bị thu hồi do vi phạm pháp luật
– Sử dụng sai mục đích, dù đã bị xử phạt vẫn tiếp tục vi phạm.
– Người sử dụng đất hủy hoại đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi hủy hoại đất mà tiếp tục vi phạm.
– Đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền.
– Nhận chuyển nhượng đất trái phép.
– Đất được Nhà nước giao quản lý mà để bị lấn đất, chiếm đất.
– Không thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước.
– Đất không được sử dụng và đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà không đưa đất vào sử dụng theo thời hạn ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính:
+ Đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản không được sử dụng trong thời gian 12 tháng liên tục
+ Đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời gian 18 tháng liên tục
+ Đất trồng rừng không được sử dụng trong thời gian 24 tháng liên tục
– Dự án đầu tư chậm tiến độ hoặc không triển khai đúng cam kết.
Trường hợp 4: Đất bị thu hồi do thuộc trường hợp chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật
– Tổ chức được giao đất nhưng bị giải thể, phá sản hoặc chấm dứt hoạt động.
– Cá nhân sử dụng đất mất nhưng không có người thừa kế.
– Đất được Nhà nước giao, cho thuê đã hết thời hạn sử dụng nhưng không được gia hạn.
– Dự án đầu tư bị chấm dứt.
– Đất rừng bị thu hồi theo quy định pháp luật về lâm nghiệp.
– Người sử dụng đất làm đơn tự nguyện trả lại đất do không còn nhu cầu sử dụng.
Trường hợp 5: Đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận
– Không có giấy tờ hợp lệ, không đáp ứng điều kiện cấp sổ đỏ.
– Trừ trường hợp đất nông nghiệp sử dụng trước 01/07/2004 do hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất.
Toàn bộ trường hợp không được đền bù khi Nhà nước thu hồi đất 2025?
Toàn bộ trường hợp không được đền bù khi Nhà nước thu hồi đất 2025? (Hình từ Internet)
Trường hợp nào thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 82 Luật Đất đai 2024 quy định về các trường hợp thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật gồm:
– Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất bị giải thể, phá sản hoặc bị chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật;
– Cá nhân sử dụng đất chết mà không có người nhận thừa kế sau khi đã thực hiện nghĩa vụ về tài sản theo quy định của pháp luật về dân sự;
– Đất được Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn nhưng không được gia hạn sử dụng đất;
– Thu hồi đất trong trường hợp chấm dứt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
– Thu hồi đất trong trường hợp đã bị thu hồi rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
Nhóm đất nông nghiệp gồm các loại đất nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:
Điều 9. Phân loại đất
1. Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.
2. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;
d) Đất nuôi trồng thủy sản;
đ) Đất chăn nuôi tập trung;
e) Đất làm muối;
g) Đất nông nghiệp khác.
[…]
Như vậy, nhóm đất nông nghiệp gồm các loại đất sau:
– Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
– Đất trồng cây lâu năm;
– Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;
– Đất nuôi trồng thủy sản;
– Đất chăn nuôi tập trung;
– Đất làm muối;
– Đất nông nghiệp khác.