Thủ tục Cấp sổ đỏ và mẫu đơn xin cấp sổ đỏ chuẩn pháp luật 2025

Thủ tục Cấp sổ đỏ và mẫu đơn xin cấp sổ đỏ chuẩn pháp luật 2025

Thủ tục cấp sổ đỏ cho nhà ở mới nhất hiện nay

Theo quy định tại Điều 37 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, thì trình tự và thủ tục cấp sổ đỏ cho nhà ở hiện nay được thực hiện như sau:

Thủ tục cấp sổ đỏ cho nhà ở mới nhất hiện nay 2025
Thủ tục cấp sổ đỏ cho nhà ở mới nhất hiện nay 2025

 

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ (01 bộ)

Người yêu cầu đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ quy định tại Điều 29 của Nghị định 101/2024/NĐ-CP, cụ thể:

– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

– Giấy chứng nhận đã cấp.

– Một trong các loại giấy tờ liên quan đến nội dung biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất đối với từng trường hợp cụ thể theo quy định tại Điều 30 của Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

– Văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.

Bước 2: Nộp và tiếp nhận hồ sơ

– Hộ gia đình hoặc cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.

– Người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp hồ sơ theo các hình thức sau đây:

+ Nộp trực tiếp

+ Nộp thông qua dịch vụ bưu chính;

+ Nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;

+ Nộp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh;

– Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ và chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

Trường hợp đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với thửa đất đã cấp Giấy chứng nhận là không quá 10 ngày làm việc, đối với trường hợp tài sản đã được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận đã cấp mà đăng ký thay đổi tài sản thì không quá 07 ngày làm việc.

Bước 4: Trả kết quả

Các trường hợp đăng ký biến động đất đai phải cấp mới Sổ đỏ
Theo Điều 23 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định các trường hợp đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Sổ đỏ) bao gồm:

(1) Hợp thửa đất hoặc tách thửa đất.

(2) Người thuê, thuê lại quyền sử dụng đất của nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng.

(3) Dự án đầu tư có sử dụng đất mà điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết dự án theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc trường hợp chủ đầu tư dự án đã được cấp Giấy chứng nhận cho toàn bộ diện tích đất thực hiện dự án mà có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho từng thửa đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết đã được phê duyệt.

(4) Chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận.

(5) Thay đổi toàn bộ các thông tin thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính; thay đổi diện tích đất ở do xác định lại diện tích đất ở theo quy định tại khoản 6 Điều 141 Luật Đất đai 2024.

(6) Các trường hợp đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà trên Giấy chứng nhận đã cấp không còn dòng trống để xác nhận thay đổi hoặc trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ chuẩn pháp luật 2025? Khi đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất phải tuân thủ theo nguyên tắc gì?

Khi đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất phải tuân thủ theo nguyên tắc gì?
Căn cứ theo Điều 131 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Điều 131. Nguyên tắc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất
1. Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý.
2. Tài sản gắn liền với đất là nhà ở, công trình xây dựng được đăng ký theo yêu cầu của chủ sở hữu.
3. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất bao gồm đăng ký lần đầu và đăng ký biến động, được thực hiện bằng hình thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký điện tử và có giá trị pháp lý như nhau.
4. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý đã kê khai đăng ký được ghi vào hồ sơ địa chính và được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nếu đủ điều kiện theo quy định của Luật này.
5. Chính phủ quy định chi tiết việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất.
Như vậy, khi đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất phải tuân theo các nguyên tắc sau:

– Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý.

– Tài sản gắn liền với đất là nhà ở, công trình xây dựng được đăng ký theo yêu cầu của chủ sở hữu.

– Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất bao gồm đăng ký lần đầu và đăng ký biến động, được thực hiện bằng hình thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký điện tử và có giá trị pháp lý như nhau.

– Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý đã kê khai đăng ký được ghi vào hồ sơ địa chính và được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nếu đủ điều kiện theo quy định của Luật Đất đai 2024.

Mẫu số 11/ĐK

(Xem kỹ hướng dẫn viết Đơn trước khi kê khai; không ty xóa, sa chữa trên Đơn)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Kính gửi: ………………………..(1)

  1. Người sử dụng đất, chủ sởhữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất (2):

1.1. Tên: ……………………………………………………………………………………………

1.2. Giấy tờ nhân thân/pháp nhân: ……………………………………………………………..

1.3. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………..

1.4. Điện thoại liên hệ (nếu có): ………………….……………… Hộp thư điện tử (nếu có):

  1. Giấy chứng nhận đã cấp (3)

2.1. Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận: …………………………………………………………;

2.2. Số phát hành Giấy chứng nhận (Số seri): .……………………………………………….;

2.3. Ngày cấp Giấy chứng nhận: ……../ ……../………..;

  1. Nội dung biến động (4):

– …………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

  1. Giấy tờ liên quan đến nội dung biến động nộp kèm theo đơn này gồm có (5):

(1) Giấy chứng nhận đã cấp;

(2) ………………………………………………………………………………………………….

(3) ………………………………………………………………………………………………….

Cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

………., ngày ….. tháng … năm …….
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)

 

 

Hướng dẫn kê khai đơn:

(1) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai……………” nơi có đất;

Đối với tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao và tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai…” nơi có đất.

(2) Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi thông tin của bên nhận chuyển quyền.

(3) Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp.

Trường hợp mất giấy chứng nhận mà người được cấp giấy chứng nhận không có các thông tin về giấy chứng nhận đã cấp thì không kê khai nội dung tại mục này; cơ quan giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai để xác định các thông tin tại mục này, trong đó thông tin bắt buộc phải có là thông tin tại điểm 2.1 và 2.3.

(4) Ghi nội dung biến động như: “nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho …., cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất, cấp đổi Giấy chứng nhận …”.

(5) Ghi các loại giấy tờ nộp kèm theo Đơn này.

 

Mẫu số 04/ĐK

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHẦN  GHI  CỦA  NGƯỜI

NHẬN  H Ồ  SƠ

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ:

…..Giờ….phút, ngày… / … / …

Quyển số ……, Số thứ tự……..

Người nhận hồ sơ

     (Ký và ghi rõ họ, tên)

ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Kính gửi: UBND ……………………………………………….
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT *

(Xem hướng dẫn cuối đơn này trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)

1. Người sử dụng đất:

1.1 Tên người sử dụng đất (Viết chữ in hoa) :…………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

1.2 Địa chỉ (hộ gia đình, cá nhân ghi địa chỉ đăng ký hộ khẩu, tổ chức ghi địa chỉ trụ sở):………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………..

2. Thửa đất xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

2.1. Thửa đất số: ……………….; 2.2. Tờ bản đồ số: ………………………..…;

2.3. Địa chỉ tại: ……………………………………………………………………………………..

2.4. Diện tích: ……….. m2;  Hình thức sử dụng:   + Sử dụng chung: …..….. m2

+ Sử dụng riêng: …..……. m2

2.5. Mục đích sử dụng đất: …………………; 2.6. Thời hạn sử dụng đất: ……………

2.7. Nguồn gốc sử dụng đất: …………………………………………………………………….

3. Tài sản gắn liền với đất:

3.1. Loại nhà hoặc loại công trình xây dựng: ………………………………………..

Diện tích xây dựng (diện tích chiếm đất của nhà hoặc công trình): ………………………..m2,

3.2. Cây rừng, cây lâu năm: a) Loại cây:………..; b) Diện tích có cây: ………..m2.

 4. Những giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm:

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

 

Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng.

                                           ….., ngày …. tháng … năm ……

                                                    Người viết đơn

                                                                                    (Ký và ghi rõ họ tên, đối

                                                                                  với tổ chức phải đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

II. XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐỐI VƠI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
– Nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất :……………………………………………………….

– Tình trạng tranh chấp, khiếu nại về đất đai: ………………………………………………..

– Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất : …………………………………………………..

Ngày….. tháng…. năm …..

Cán bộ địa chính

(Ký, ghi rõ họ, tên)

 

 

 

 

Ngày….. tháng…. năm …..

TM. Uỷ ban nhân dân

Chủ tịch 

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

III. KẾT QUẢ THẨM TRA CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ  DỤNG ĐẤT
……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

Ngày….. tháng…. năm …..

Người thẩm tra hồ sơ

(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)

 

 

 

 

Ngày….. tháng…. năm …..

Giám đốc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

IV. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG

(Thuộc Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)

………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

                                                                                   Ngày … tháng … năm …

Thủ trưởng cơ quan

                                                                                       (Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

Hướng dẫn (tiếp theo): – Điểm 2.5 ghi mục đích sử dụng đất theo quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan có thẩm quyền cấp; trường hợp không có quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thì ghi theo hiện trạng đang sử dụng;

– Điểm 2.6 ghi thời hạn sử dụng đất theo quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).Trường hợp sử dụng đất có thời hạn phải ghi rõ “ngày tháng năm” hết hạn sử dụng, nếu sử dụng ổn định lâu dài thì ghi “Lâu dài”;

– Điểm 2.7 ghi nguồn gốc sử dụng đất như sau: nếu được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thì ghi “Đất giao có thu tiền”, nếu không thu tiền thì ghi “Đất giao không thu tiền” , nếu được Nhà nước cho thuê đất thì ghi “Đất thuê trả tiền hàng năm” hoặc “Đất thuê trả tiền một lần”; trường hợp nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, được tặng cho hoặc nguồn gốc khác thì ghi cụ thể nguồn gốc đó và thời điểm bắt đầu sử dụng đất.

 

 

 

 

* Hướng dẫn viết đơn: Tên người sử dụng đất: đối với cá nhân ghi rõ họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài ghi họ, tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp hộ chiếu, quốc tịch; đối với hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông/bà” và ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của chủ hộ, số và ngày cấp sổ hộ khẩu; trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung của cả vợ và chồng thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của vợ và của chồng; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng năm thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.