Thủ tục mua nhà ở xã hội chuẩn nhất năm 2025

Thủ tục mua nhà ở xã hội chuẩn nhất năm 2025?
Hướng dẫn thủ tục mua nhà ở xã hội chuẩn nhất năm 2025? Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội?
Hướng dẫn thủ tục mua nhà ở xã hội chuẩn nhất năm 2025?
Căn cứ Điều 38 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án và không sử dụng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn:

Điều 38. Trình tự, thủ tục bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án và không sử dụng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn
1. Trình tự, thủ tục bán nhà ở xã hội thực hiện như sau:
a) Sau 30 ngày, kể từ khi khởi công dự án, chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội có trách nhiệm cung cấp các thông tin liên quan đến dự án (tên dự án; chủ đầu tư dự án; địa điểm xây dựng dự án; địa chỉ liên lạc, địa chỉ nộp đơn đăng ký; tiến độ thực hiện dự án; quy mô dự án; số lượng căn hộ (trong đó bao gồm: Số căn hộ để bán; diện tích căn hộ; giá bán (tạm tính) đối với từng loại căn hộ; thời gian bắt đầu và kết thúc nhận đơn đăng ký và các nội dung khác có liên quan) để công bố công khai tại Trang Thông tin điện tử của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện tại địa phương nơi có dự án; đăng tải ít nhất 01 lần tại báo là cơ quan ngôn luận của chính quyền địa phương và công bố tại Sàn giao dịch bất động sản của chủ đầu tư (nếu có) để người dân biết, chuẩn bị hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội và thực hiện việc theo dõi, giám sát;
[…]

Thủ tục mua nhà ở xã hội chuẩn nhất năm 2025?
Thủ tục mua nhà ở xã hội chuẩn nhất năm 2025?

Theo đó, thủ tục mua nhà ở xã hội được thực hiện theo trình tự sau:

Bước 1. Nộp hồ sơ

– Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ mua nhà ở xã hội trực tiếp cho chủ đầu tư dự án.

Lưu ý:

– Trường hợp người lao động không có hợp đồng lao động: Phải xin xác nhận về đối tượng (đủ điều kiện về thu nhập) do Ủy ban nhân dân (UBND) xã cấp.

– Trường hợp là hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở: Phải xin xác nhận về đối tượng do UBND cấp huyện nơi bị thu hồi đất và phải giải tỏa, dỡ nhà cấp.

– Mỗi hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu mua nhà ở xã hội chỉ được nộp giấy tờ đăng ký tại một dự án trong 1 thời điểm.

Bước 2. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ

– Sau khi tập hợp đầy đủ giấy tờ đăng ký, chủ đầu tư có trách nhiệm xem xét từng hồ sơ, tiến hành đối chiếu với các quy định về đối tượng, điều kiện để lập Danh sách những đối tượng được mua nhà ở xã hội thuộc dự án do mình làm chủ đầu tư.

– Trường hợp người có nhu cầu đăng ký mua nhà ở xã hội đã nộp hồ sơ hợp lệ theo quy định

Thủ tục mua nhà ở xã hội chuẩn nhất năm 2025?Hướng dẫn thủ tục mua nhà ở xã hội chuẩn nhất năm 2025? Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội?
Thủ tục mua nhà ở xã hội chuẩn nhất năm 2025?
Hướng dẫn thủ tục mua nhà ở xã hội chuẩn nhất năm 2025? Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội?

cho chủ đầu tư nhưng dự án không còn quỹ nhà: Chủ đầu tư có trách nhiệm ghi rõ lý do và gửi trả lại hồ sơ để người đó biết và nộp hồ sơ tại dự án khác.

– Khi người có nhu cầu nộp hồ sơ, người nhận hồ sơ phải ghi Giấy biên nhận. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì người nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi rõ lý do chưa giải quyết và trả lại để người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện giấy tờ.

– Trong quá trình nhận hồ sơ, chủ đầu tư có trách nhiệm niêm yết công khai Danh sách căn hộ đã bán, Danh sách căn hộ còn lại tại nơi tiếp nhận hồ sơ, trụ sở làm việc của chủ đầu tư và tại Sàn bất động sản của chủ đầu tư (nếu có) để người có nhu cầu biết và đăng ký mua nhà ở xã hội tại dự án.

– Chủ đầu tư gửi danh sách các đối tượng dự kiến được mua nhà ở xã hội theo thứ tự ưu tiên về Sở Xây dựng nơi có dự án để loại trừ các trường hợp không đủ điều kiện mua. Theo đó:

+ Sở Xây dựng sẽ gửi lại văn bản thông báo cho chủ đầu tư biết để xóa tên những người không đủ điều kiện trong Danh sách được mua nhà ở xã hội.

+ Còn nếu sau 20 ngày kể từ khi nhận được Danh sách mà Sở Xây dựng không có ý kiến phản hồi thì chủ đầu tư sẽ thông báo cho các đối tượng được mua nhà ở xã hội để lên thỏa thuận, thống nhất và ký hợp đồng.

– Trường hợp người có nhu cầu dù đủ điều kiện và được đưa vào danh sách được mua nhà ở xã hội nhưng lại không còn nhu cầu mua nữa: Chủ đầu tư trả lại hồ sơ.

Bước 3. Ký kết hợp đồng

– Bên mua thanh toán trực tiếp với chủ đầu tư hoặc thông qua ngân hàng do chủ đầu tư và người mua thống nhất theo thỏa thuận.

– Chủ đầu tư chỉ được ký hợp đồng mua bán khi đủ điều kiện được bán và giá bán đã được phê duyệt theo quy định.

Bước 4. Công bố danh sách những người được mua nhà

– Sau khi ký hợp đồng mua bán, chủ đầu tư lập Danh sách các đối tượng gửi về Sở Xây dựng trong thời hạn 30 ngày. Sở Xây dựng có trách nhiệm cập nhật Danh sách những người được mua nhà ở xã hội lên Trang Thông tin điện tử của Sở Xây dựng.

– Sở Xây dựng gửi danh sách những người được mua nhà ở xã hội về Bộ Xây dựng.

– Chủ đầu tư công bố công khai danh sách các đối tượng được mua nhà ở xã hội tại trụ sở làm việc và sàn giao dịch bất động sản hoặc Trang Thông tin điện tử về nhà ở xã hội của chủ đầu tư (nếu có).

Lưu ý: Với các đối tượng ưu tiên như người có công với Cách mạng, người khuyết tật… được ưu tiên mua nhà ở xã hội mà không cần phải thực hiện bốc thăm với tỉ lệ nhất định.

Việc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội phải bảo đảm các nguyên tắc gì?
Căn cứ Điều 79 Luật Nhà ở 2023 quy định việc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội phải bảo đảm các nguyên tắc sau:

– Nhà nước có chính sách phát triển nhà ở, tạo điều kiện để mọi người có chỗ ở

– Có sự kết hợp giữa Nhà nước, doanh nghiệp, cộng đồng dân cư, dòng họ và đối tượng được hỗ trợ trong việc thực hiện chính sách

– Bảo đảm công khai, minh bạch, có sự kiểm tra, giám sát chặt chẽ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cộng đồng dân cư và Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

– Bảo đảm đúng đối tượng, đủ điều kiện theo quy định

– Trường hợp một đối tượng được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ khác nhau thì được hưởng một chính sách hỗ trợ mức cao nhất; trường hợp các đối tượng có cùng tiêu chuẩn và điều kiện thì thực hiện hỗ trợ theo thứ tự ưu tiên trước đối với: người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ, người khuyết tật, người được bố trí tái định cư theo hình thức mua, thuê mua nhà ở xã hội, nữ giới

– Trường hợp hộ gia đình có nhiều đối tượng được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ thì chỉ áp dụng một chính sách hỗ trợ cho cả hộ gia đình

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-

ĐƠN ĐĂNG KÝ MUA, THUÊ MUA, THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI

Hình thức đăng ký1: Mua □ Thuê mua □ Thuê □

1. Kính gửi2:  ………………………………………………………………………..

2. Họ và tên người viết đơn: …………………………………………………..

3. Căn cước công dân số …. cấp ngày…../…./….tại……………………

4. Nghề nghiệp3: ……………………………………………………………….

5. Nơi làm việc4: ……………………………………………………………….

6. Nơi ở hiện tại:……………………………………………………………….

7. Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm trú) tại: …………………………

8. Thuộc đối tượng5: ………………………………………………………………

9. Họ và tên của các thành viên trong hộ gia đình6 …………………. Căn cước công dân số …. cấp ngày………../………../……..tại…………………………………………………………..

10. Thực trạng về nhà ở của tôi như sau:

10.1. Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình                 □

10.2. Có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15 m2 sàn/người7      

11. Tôi có mức thu nhập hàng tháng là:

11.1. Đối với đối tượng quy định tại khoản 5, khoản 6 và khoản 8 Điều 76 của Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 ngày 27 tháng 11 năm 20238 thì đánh dấu vào một trong hai ô dưới đây:

– Trường hợp là người độc thân: thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi tôi làm việc xác nhận9.      □

– Trường hợp đã kết hôn theo quy định của pháp luật: tổng thu nhập hàng tháng thực nhận của tôi và vợ (chồng) tôi không quá 30 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi tôi và vợ (chồng) tôi làm việc xác nhận10.                     □

11.2. Đối với đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật Nhà ở11 thì đánh dấu vào một trong hai ô dưới đây:

– Trường hợp là người độc thân thì có thu nhập hàng tháng thực nhận không quá tổng thu nhập của sỹ quan có cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định) được cơ quan, đơn vị nơi công tác, quản lý xác nhận.                                                 □

– Trường hợp đã kết hôn theo quy định của pháp luật:

+ Tôi và vợ (chồng) tôi đều thuộc đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật Nhà ở thì có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 2,0 lần tổng thu nhập của sĩ quan có cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định) được cơ quan, đơn vị nơi công tác, quản lý xác nhận.                            □

+ Vợ (chồng) tôi không thuộc đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật Nhà ở thì có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 1,5 lần tổng thu nhập của sĩ quan có cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định) được cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi tôi làm việc xác nhận.                      □

12. Tôi chưa được mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.

Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai. Khi được giải quyết12  …………… nhà ở xã hội, tôi cam kết chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng nhà ở xã hội.

 

 

……, ngày….tháng……năm…..

Người viết đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)